Hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc, trả lương phục hồi sản xuất do đại dịch COVID-19

  1. Lĩnh vực:
    • Tiền lương
  2. Trình tự thực hiện:
    • - Bước 1: Chậm nhất ngày 05 hằng tháng, người sử dụng lao động có nhu cầu gửi hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có trụ sở hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hoặc nơi cư trú (đối với hộ kinh doanh, cá nhân). - Bước 2: Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, tổng hợp danh sách theo Phụ lục kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. - Bước 3: Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phê duyệt danh sách theo Phụ lục kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ, gửi chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội và người sử dụng lao động trong danh sách. Trường hợp không phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
  3. Cách thức thực hiện:
    Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
    Trực tiếp
    05 Ngày làm việc
    Kể từ ngày các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
    Nộp trực tuyến
    05 Ngày làm việc
    Kể từ ngày các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
    Nộp qua bưu chính công ích
    05 Ngày làm việc
    Kể từ ngày các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
  4. Thành phần, số lượng hồ sơ:
    Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
    (a) Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu 12a, 12b, 12c tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg.
    Số lượng bản chính: 1
    Số lượng bản sao: 0
    (a) Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu 12a, 12b, 12c tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg.
    Số lượng bản chính: 1
    Số lượng bản sao: 0
    (a) Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu 12a, 12b, 12c tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg.
    Số lượng bản chính: 1
    Số lượng bản sao: 0
    (b) Danh sách người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội theo Mẫu 13a,13b,13c tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
    Số lượng bản chính: 1
    Số lượng bản sao: 0
    (b) Danh sách người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội theo Mẫu 13a,13b,13c tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
    Số lượng bản chính: 1
    Số lượng bản sao: 0
    (b) Danh sách người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội theo Mẫu 13a,13b,13c tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
    Số lượng bản chính: 1
    Số lượng bản sao: 0
    (c) Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có). Trường hợp đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện thì cung cấp thêm bản sao Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép hoạt động hoặc Chứng chỉ hành nghề hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.
    Số lượng bản chính: 1
    Số lượng bản sao: 0
    (d) Giấy ủy quyền (nếu có)
    Số lượng bản chính: 1
    Số lượng bản sao: 0
    (đ) Bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc người sử dụng lao động phải tạm dừng toàn bộ hoặc một phần hoạt động để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc áp dụng các biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt động hạn chế/hoạt động có điều kiện/hoạt động hạn chế, có điều kiện theo quy định tại Nghị quyết số 128/NQ-CP trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 (đối với trường hợp vay vốn trả lương phục hồi sản xuất, kinh doanh).
    Số lượng bản chính: 1
    Số lượng bản sao: 1
    (e) Phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh đối với đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 38 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
    Số lượng bản chính: 1
    Số lượng bản sao: 0
  5. Đối tượng thực hiện:
    • Công dân Việt Nam
    • Doanh nghiệp
    • Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
    • Hợp tác xã
  6. Cơ quan thực hiện:
    • Ủy ban nhân dân cấp Huyện
    • UBND tỉnh Quảng Nam
    • Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - Tỉnh Quảng Nam
  7. Cơ quan có thẩm quyền:
    • Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh
  8. Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ:
    • Ủy ban nhân dân cấp Huyện, Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh
  9. Cơ quan được uỷ quyền:
  10. Cơ quan phối hợp:
  11. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
    • Phê duyệt cho vay.
  12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
    Số ký hiệu Trích yếu Ngày ban hành Cơ quan ban hành
    15/2020/QĐ-TTg
    Quyết định 15/2020/QĐ-TTg
    2020-04-24
  13. Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
    • 1) Người sử dụng lao động được vay vốn trả lương ngừng việc khi có người lao động làm việc theo hợp đồng đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến tháng liền kề trước thời điểm người lao động ngừng việc, phải ngừng việc từ 15 ngày liên tục trở lên theo quy định khoản 3 Điều 99 Bộ luật Lao động trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022. 2) Người sử dụng lao động được vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất, kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau: a) Đối với người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động toàn bộ hoặc một phần theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc áp dụng các biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt động hạn chế/hoạt động có điều kiện/hoạt động hạn chế, có điều kiện theo quy định tại Nghị quyết số 128/NQ-CP trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022: - Có người lao động làm việc theo hợp đồng lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề nghị vay vốn. - Có phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh đối với trường hợp phải tạm dừng hoạt động. b) Đối với người sử dụng lao động hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng: - Có người lao động làm việc theo hợp đồng đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề nghị vay vốn. - Có phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh.
  14. Từ khoá:
    • Không có thông tin
  15. Mô tả:
    • Không có thông tin